Công nghệ cSound hiện đại xử lý tín hiệu siêu âm bằng phần mềm làm tăng tốc thu nhận và xử lý ảnh thể tích khối giúp kỹ thuật thu phát tia mạnh hơn gấp 8 lần máy siêu âm truyền thống với khả năng thu nhận ảnh đầy đủ 4D tim trong một nhịp mạnh gấp đôi. Cả hai được xử lý mạch lạc và hài hòa để tạo nên một sức mạnh tính toán, hình ảnh dễ dàng, quy trình làm việc linh hoạt và khả năng nâng cấp về sau. Hình ảnh đồng tiêu điểm giúp khả năng quan sát cấu trúc đồng bộ cùng tiêu điểm.
– Công nghệ Csound là công nghệ mới nhất trên các hệ thống siêu âm GE: công nghệ hội tụ toàn màn hình, không còn bị giới hạn bởi focal zone, giúp hình ảnh có độ phân giải cao từ mỏm đến hết vùng nhĩ.
– Đầu dò ma trận 2D M5Sc-D và đầu dò 4D 4Vc-D: tăng độ phân giải và đồng đều trên ảnh 2D & tăng độ xuyên sâu của phổ màu Doppler. Hình ảnh 4D rõ nét và sử dụng dễ dàng.
– Auto EF và đặc biệt là Speckle Tracking AFI là công cụ giúp phân biệt một hệ thống chuyên tim và một hệ thống siêu âm thông thường trong thời gian gần đây. Speckle tracking được chứng minh là có độ nhạy cao trong việc đánh giá suy tim sớm (ngay cả khi chưa giảm EF), và gần đây có rất nhiều nghiên cứu tại Việt Nam sử dụng công nghệ này để đánh giá bệnh nhân ung thư sử dụng hóa trị liệu, bệnh nhân nhi, thất trái, thất phải, nhĩ trái,….
– Ngoài ra, AFI của GE là công nghệ đánh giá Speckle tracking tự động hoàn toàn, đáng tin cậy, sử dụng đơn giản qua 3 bước, chỉ mất khoảng 5 phút để cho ra biểu đồ Bull Eye, có thể dễ dàng áp dụng với bất kỳ bệnh nhân nào. Hiện AFI được sử dụng là công cụ trong nhiều nghiên cứu của Việt Nam.
– MyoCardial Work: chức năng nâng cao của Speckle Tracking
– BSI: hỗ trợ bệnh nhi bị tim bẩm sinh, ASD, VSD
– Hiện tại hệ thống Vivid E95 đang được sử dụng tại các bệnh viện lớn chuyên về tim mạch như viện tim mạch quốc gia, BV CHợ Rẫy, và được đánh giá rất cao.
– Khả năng thu nhận và xử lý hình ảnh được tổng hợp từ công nghệ cSound tiên tiến tăng chất lượng ảnh khối và kết hợp đồng thời với kỹ thuật xử lý ảnh trước đây như siêu nét viền mô, siêu giảm hạt và công nghệ đầu dò seri-D tiên tiến, giúp đạt chất lượng ảnh như mong muốn
– Dễ dàng sử dụng với màn hình cảm ứng đa điểm và khả năng quan sát trực tiếp hình ảnh lưu trữ trên màn hình này.
– Công nghệ dữ liệu thô trung thực là một công nghệ độc quyền tiên tiến của GE cho phép những xử lý tiên tiến trên dữ liệu ảnh đã thu nhận gần giống như những điều khiển trong lúc thao tác ban đầu trên bệnh nhân.
PHẦN MỀM, TÍNH NĂNG TIÊU CHUẨN:
– Coded Phase Inversion – CPI: Mã hoá hình ảnh quãng tám với mã hoá đảo pha (Coded Octave Image & Coded Phase Inversion) – là công nghệ hoà âm hình ảnh nhu mô thứ ba làm tăng độ nét đường viền và độ tương phản so với ảnh thông thường. Đặc trưng giảm nhiễu, cải thiện độ nét bờ của hình ảnh và độ phân giải dọc trục, làm cho hình ảnh mô được rõ ràng hơn.
– Speckle Reduction Imaging – SRI: Cho phép loại bỏ vết đốm trên nền hình ảnh 2D – người dùng cớ thể điều khiển loại bỏ những vết đốm theo tùy định
– Automatic Tissue Optimization: Chỉ với một phím ấn đã tích hợp sẽ tối ưu hoá ngay lập tức và tự động lựa chọn cài đặt những thông số độ thang xám khác nhau cho một ảnh theo thời gian thực.
– Anatomical M Mode – AMM: được sáng chế bởi Vingmed®, cho phép tối ưu hóa chi tiết giải phẫu của tim mà không giới hạn vị trí đầu dò, có thể thay đổi 360o xung quanh vị trí quan tâm trên hình ảnh 2D để cho ra hình ảnh M Mode và M Mode màu.
– UD Clarity and UD Speckle Reduce Imaging – một kỹ thuật xử lý hình ảnh tiên tiến để loại bỏ những vết lốm đốm vào lúc thăm khám cho bệnh nhân, dựa vào sự kết hợp giá trị của những điểm ảnh nằm lân cận nhau và xác định sự thay đổi giá trị cho phù hợp theo một xu hướng của mô hoặc là kết hợp một cách ngẫu nhiên.
– Multiple-angle Compound Imaging – Hình ảnh từ nhiều mặt cắt với dưới những góc độ khác nhau được kết hợp thành một ảnh duy nhất theo thời gian thực để tăng độ nét của vùng ngoài viền, độ tương phản, và làm giảm sự phụ thuộc của góc cạnh ngoài viền.
– LOGIQ View (Extended Field of View) – cung cấp khả năng xây dựng và xem ảnh tĩnh 2D với vùng quan sát rộng hơn vùng quan sát của đầu dò thu nhận bình thường. Nó cho phép xem và đo lường giải phẫu tốt hơn so với những thao tác trên một ảnh đơn lẻ.
– Phác họa tín hiệu sinh lý (Physiological Trace): Theo dõi điện tim ECG và tự động phát hiện QRS.
– Tissue Velocity Imaging – TVI: Tạo ảnh vận tốc mô, cho phép định lượng tốc độ và thời gian ở một điểm bất kỳ và tại thời điểm bất kỳ trên chu kỳ tim nhằm đánh giá hiện trạng tốc độ mô
– Tissue Tracking – TT: Cho phép theo dõi và hiển thị của toàn bộ TVI theo thời gian thực.
– Strain & Strain Rate: Ảnh đàn hồi chức năng và tỉ lệ đàn hồi cơ tim tính toán và hiển thị theo thời gian thực.
– MPEG Vue: Cardiac Auto Doppler: Tự động vẽ phổ và tính toán các thông số tim mạch
– Bộ cáp thu hiệu điện tim ECG: hiển thị dạng song điện tim trên màn hình Siêu âm
– B-Flow là một kỹ thuật nhằm mở rộng tính năng B-Mode với khả năng tạo hình huyết động học, ứng dụng trên nền công nghệ mã hoá tín hiệu số (Digitally Encoded Ultrasound – DEU) độc quyền của GE. Với kỹ thuật này, hình ảnh dòng máu và mô được hiển thị đồng thời với độ phân giải, tốc độ bắt hình và dải động cao.
– Color Flow – XDclear Công nghệ đầu dò cung cấp độ nhạy màu tuyệt vời, độ phân giải tương phản và độ sắc nét của quang phổ.
– Adult Echo Color Doppler – Đầu dò Ma trận M5S-D
– Virtual Convex – Convex ảo trên đầu dò Linear
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.